31/8/23

Cách đổi KG >>> LÍT và ngược lại (Tỷ trọng riêng)

 

Tỷ trọng để làm gì?

tỷ trọng của chất lỏng là gì
tỷ trọng của chất lỏng là gì? cách quy đổi hoá chất kg sang lít

Khi ai đó cần biết một kg hoá chất được bao nhiêu lít. Ví dụ, một kí cồn được bao nhiêu lít? Hoặc một kí dung môi acetone được bao nhiêu lít? Cách đơn giản nhất là bạn đem cân nó lên. Tuy nhiên, bạn không thể cứ áp dụng cách này với khối lượng lớn đến hàng chục tấn hàng hóa được phải không nào?

Vậy làm thế nào có thể tính được chính xác mà không cần phải đem lên cân?

Giả sử bạn mua 1 phuy dung môi acetone, nhà cung cấp sẽ tính cho bạn là 160kg. Vậy bạn phân vân liệu 1kg dung môi acetone là bao nhiêu lít? Và trong trường hợp bạn cần biết liệu nhà cung cấp có đang ăn gian hoá chất của bạn hay không?

Tất cả đều cần đến tỷ trọng của các chất lỏng. Và đừng lo, bạn luôn có thể tìm kiếm thông tin về Bảng tỷ trọng của một số dung môi thường gặp nhất tại bài viết này. Hãy lưu lại, rồi tính toán từ đó mà không cần phải ghi nhớ chính xác tỷ trọng của từng chất nữa.

Mối tương quan giữa tỷ trọng và khối lượng riêng

Tỷ trong và khối lượng riêng là 2 khái niệm hoàn toàn khác biệt nhưng lại rất dễ bị nhầm lẫn. Trong một số trường hợp, lấy ví dụ khi quy đổi chất lỏng, mọi người thường bỏ qua sự khác biệt này. Nhưng khi quy đổi chất rắn, hoặc khí sẽ gặp rắc rối lớn, nếu không phân biệt được rõ ràng sự khác biệt giữa tỷ trọng và khối lượng riêng.(Bài phân tích chi tiết: Sự khác biệt giữa tỷ trọng và khối lượng riêng)

Cần làm rõ 2 khái niệm này. Đầu tiên, định nghĩa về tỷ trọng và khối lượng riêng

Tỷ trọng là gì?

Nói một cách dễ hiểu thì tỷ trọng là tỷ số giữa khối lượng riêng của một chất với khối lượng riêng của chất chuẩn. Đối với chất lỏng, chất chuẩn luôn là nước (trọng lượng riêng của nước là 1:1. Tức là 1 lít nước cất nặng bằng 1kg).

Khối lượng riêng là gì?

khối lượng riêng là gì
khối lượng riêng là gì

Khối lượng riêng (KLR) là thước đo khối lượng của một chất trong một thể tích nhất định hoặc một lượng không gian nhất định. Khối lượng riêng của bất kỳ chất nào được tính bằng cách lấy khối lượng (m) của chất đó chia cho thể tích (V) của chất đó. Đơn vị của khối lượng riêng là kg/m3 hay g/cm3.

Công thức tính khối lượng riêng là :

D=m/V (kg/m3 hay g/cm3)

Ví dụ: Hình minh hoạ từ ảnh ta có thể thấy 1Kg sắt chỉ cần cầm tay là được. Nhưng 1Kg xốp thì chiếm rất nhiều đơn vị diện tích.

Giải thích chi tiết nhất: Khối lượng riêng là gì? Khối lượng riêng dùng để làm gì?

Điều quan trọng bạn cần nhớ đó là:

Nước là chất có khối lượng riêng tương đối bằng bằng nhau ở cả 2 đơn vị đo lường tức là 1m3 ≈ 1000kg. Hay nói cách khác 1 lít nước ≈ 1 kg. Vì vậy, nước được coi là chất chuẩn khi quy đổi chất lỏng từ kg sang lít. 

Cách quy đổi chất lỏng từ kg sang lít

Đầu tiên, khi quy đổi chất lỏng từ kg sang lít ta cần phải tính được tỷ trọng (nghĩa đen: Tỷ số giữa trọng lượng riêng của chất lỏng cần đo và chất chuẩn)

Phương pháp tính tỷ trọng khi quy đổi chất lỏng

RD = ρchất / ρchất chuẩn

Trong đó :

  • ρchất            :    Là khối lượng riêng của chất cần đo 
  • ρchất chuẩn :   Khối lượng riêng của chất chuẩn (mặc định là nước).
  • RD             :  Tỷ trọng (Tý số khối)

Các tiêu chuẩn thường được хác định:

  • Theo TCVN: tỷ trọng được хác định ở 15 độ C
  • Tỷ trọng của một chất lỏng khi đem quy đổi từ lít qua kg thường lấy nước cất làm chuẩn. 

Trong ngành hóa chất, chất tiêu chuẩn được đem so sánh là nước. Trong tính toán nước được mặc định tỉ trọng = 1. Điều này làm cho việc quy đổi từ lít sang kg khá đơn giản.

Điều quan trọng nhất, với bảng tỷ trọng của một số dung môi thường gặp nhất được tính sẵn. Bạn chỉ cần sử dụng nó trong một số mục đích quy đổi của mình.

Ví dụ: Bạn muốn quy đổi xem 1 phuy acetone 160kg bằng bao nhiêu lít? Đơn giản chỉ cần làm theo các bước dưới dây:

Bước 1: Tìm tỉ trọng của acetone. (ở đây là 0.7845)

Bước 2: Lấy 160 kg chia cho 0.7845 (tỷ trọng của acetone). Ta được: ≈ 203.95 Lít.

Ngược lại, trong trường hợp bạn muốn quy đổi 210 lít acetone từ lít sang kg, ta làm như sau:

Bước 1: Tìm tỉ trọng của acetone (ở đây là 0.7845).

Bước 2: Lấy 210 Lít x 0.7845 = 164.74 kg

Bảng tỷ trọng của một số dung môi thường gặp nhất

Bảng tỷ trọng của một số chất lỏng thường gặp nhất:

DUNG MÔI
CÔNG THỨC
ĐIỂM SÔI 
(°C)
TỈ TRỌNG
(G/ML)
acetic acidC2H4O21181.0446
acetoneC3H6O56.050.7845
acetonitrileC2H3N81.650.7857
benzeneC6H680.10.8765
1-butanolC4H10O117.70.8095
2-butanolC4H10O99.50.8063
2-butanoneC4H8O79.60.7999
t-butyl alcoholC4H10O82.40.7887
carbon tetrachlorideCCl476.81.594
chlorobenzeneC6H5Cl131.71.1058
chloroformCHCl361.21.4788
cyclohexaneC6H1280.70.7739
1,2-dichloroethaneC2H4Cl283.51.245
diethylene glycolC4H10O32461.1197
diethyl etherC4H10O34.50.713
diethylene glycol (DEG)C6H14O31620.943
dimethyl formamide (DMF)C3H7NO1530.9445
dimethyl sulfoxide (DMSO)C2H6OS1891.092
1,4-dioxaneC4H8O2101.11.033
ethanolC2H6O78.50.789
ethyl acetateC4H8O2770.895
ethylene glycolC2H6O21951.115
glycerinC3H8O32901.261
heptaneC7H16980.684
hexaneC6H14690.659
methanolCH4O64.60.791
methyl t-butyl
ether (MTBE)
C5H12O55.20.741
methylene chlorideCH2Cl239.81.326
nitromethaneCH3NO2101.21.382
pentaneC5H1236.10.626
petroleum ether (ligroine)30-600.656
1-propanolC3H8O970.803
2-propanolC3H8O82.40.785
pyridineC5H5N115.20.982
tetrahydrofuran (THF)C4H8O650.8833
tolueneC7H8110.60.867
triethyl amineC6H15N88.90.728
waterH2O100.000.998
o-xyleneC8H101440.897
m-xyleneC8H10139.10.868
p-xyleneC8H10138.40.861

Tỷ trọng của một số dung môi cơ bản thường gặp

Tỷ trọng cồn ethanol 96?

Tỷ trọng cồn ethanol 96 được xác định bằng công thức tính tỷ trọng mà chúng tôi đã gửi đến bạn. Bằng cách lấy khối lượng riêng của cồn chia cho khối lượng riêng của nước.

Ta có: 

  • Khối lượng riêng của cồn là 79kg/m3 = 0.79g/cm3
  • khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 = 1g/cm3
  • Vậy ta có thể dễ dàng tính được tỷ trọng hay tỷ số khối (tỷ khối) của cồn so với nước là:

Tính toán:

RD=p chất/p nước = 0,79. 

Có tỷ trọng rồi? Vậy làm thế nào để biết 1 kí cồn bằng bao nhiêu lít?

Đơn giản bạn chỉ cần hiểu rõ rằng tỷ số bạn vừa tính được có nghĩa là 1 lít cồn chỉ nặng bằng 0,79 lít nước khi đem quy đổi qua kg mà thôi. 

Vậy điều ngược lại thì sao? Tức là bao nhiêu lít cồn mới nặng bằng 1 lít nước? 

Câu trả lời là bạn đảo ngược phép tính lại bằng cách lấy cồn làm chuẩn và p chất lúc này là nước và p chất chuẩn lúc này sẽ là cồn. ta được:

RD = 1/0.79 = 1,267

Vậy 1 lít nước có thể nặng bằng 1,267 lít cồn khi đem quy đổi sang kg.

Tỷ trọng của cồn 90 độ?

  • tỷ trong của cồn 90 độ hơi khác biệt một chút. bởi vì lúc này cồn 90 độ có chứa thêm 1 lượng nước hòa tan vào cồn, khiến cho cồn trở thành 1 hỗn hợp chất lỏng. 
  • Vì vậy để tính được tỷ trọng của cồn 90 độ hay cồn 70 độ ta phải tính khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp nước và cồn rồi đem so sánh nó với chất chuẩn là nước.

khối lượng riêng của cồn 90 độ?

Hãy tham khảo ví dụ dưới đây về cách tính khối lượng riêng trung bình của một hỗn hợp chất lỏng. Trong ví dụ này, QTC sẽ tính KLR của 1000 lít cồn 70 độ nhé:

Để hiểu rõ tại sao cồn 70 độ hay 90 độ có bao nhiêu nước ở trong bạn hãy tham khảo bài viết :

pha cồn 90 thành 70 | Cách pha cồn 90 độ thành 70 độ tại nhà đơn giản

Bài viết này QuangTrungChem sẽ cung cấp đến bạn dữ kiện của 1000 lít cồn 70 độ có chứa là 730 lít là cồn ethanol 96% và 270 lít là nước.

Đổi : 730 lít cồn = 0,73 m3 ; 270 lít nước = 0.27 m3

Gọi m1 và m2 là khối lượng của cồn và nước, ta áp dụng công thức tính KLR được :

m1 = D1 x V1 = 780 x 0.73 =  569 kg

m2 = D2 x V2 = 1000 x 0.27 = 270 kg

Từ đây ta có thể rút ra được là 730 lít cồn 96% chỉ nặng 569kg còn 270 lít nước thì nặng 270kg.

Suy ra. Khối lượng tổng cộng của hỗn hợp là:

m = m1 + m2 = 569 + 270 =  839 kg

Khối lượng riêng của hỗn hợp sẽ là :

D=m/V = 839 : 0.93 = 839,4 kg/m^3.

Tỷ số khối giữa cồn 70 độ và nước sẽ là: 0.839

Vậy suy ra 1 lít cồn 70 độ chỉ nặng xấp xỉ bằng 0,839 lít nước nếu quy về đơn vị kg.             

Tỷ trọng methanol?

Bằng cách tính trên bạn cũng có thể tính ra được tỷ trọng của methanol so với nước là: 0,78. Tức 1 lít cồn methanol nặng bằng 0.78 lít nước. Hay 1 kg cồn methanol sẽ bằng 1,28 lít methanol.

Tỷ trọng acetone?

Tỷ trọng acetone là 0,784 g/ml ở điều kiện tiêu chuẩn.

Một lít acetone nặng khoảng 0,784kg. hay 1000 lít acetone có trong lượng là 784kg.

Tỷ trọng xylene?

Tỷ trọng quy đổi của xylene là 0,864 g/ml ở điều kiện tiêu chuẩn (15oC). Tức 1 lít xylene nặng khoảng 0,864kg ở 15oC. Tuy nhiên, trong điều kiện bình thường tỷ trọng được áp dụng trong quy đổi giữa người mua và bán là 0.88 g/ml.

Công thức Khối lượng riêng

 

1. Khối lượng riêng là gì? 

Khối lượng riêng (Density) còn được gọi là mật độ khối lượng, đây là một khái niệm chỉ về đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Khối lượng riêng được đo bằng thương số giữa khối lượng và thể tích của chất đó ở dạng nguyên chất.

Hiểu một cách đơn giản, khối lượng riêng là tỷ lệ thể tích so với khối lượng của một vật. Khối lượng của một vật có thể được tính toán hoặc đo lường ở trạng thái rắn, lỏng, khí, nhưng được sử dụng nhiều nhất ở dạng chất khí.

khoi-luong-rieng-la-gi-7

 

Định nghĩa khối lượng riêng là gì?

2. Công thức tính khối lượng riêng

Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.

Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối (kg/m3) (theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế). Ngoài ra còn có đơn vị là gam trên centinmet khối (g/cm3).

Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.

khoi-luong-rieng-la-gi-8

Công thức tính khối lượng riêng của một chất

  • Công thức tính khối lượng riêng

D = m/V

Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/cm3), m là khối lượng của vật (kg) và V là thể tích (m3).

Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.

  • Công thức tính khối lượng riêng trung bình

Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ 

ρ = m/V

3. Bảng khối lượng riêng của một chất

  • Khối lượng riêng của chất lỏng nước , mật ong , xăng , dầu hỏa ...

Khối lượng riêng của nước được tính toán trong một môi trường nhất định. Cụ thể giá trị này được tính với điều kiện nước nguyên chất ở trong nhiệt độ 4 độ C và hiện nay, người ta quy định khối lượng riêng của nước là Dnước = 1000kg/m3.

Thông thường, các loại vật chất rắn sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích ở nhiệt độ cao, còn nhiệt độ giảm thì thể tích thu lại. Thế nhưng, đối với nước, khi ở dưới nhiệt độ 0 độ C, nước sẽ bị đóng băng/đông đá khiến thể tích tăng lên và khối lượng riêng của nước giảm. Cụ thể, khối lượng riêng của nước đá là Dnước =  920kg/m3.

Theo nhiệt độ, ta sẽ có bảng khối lượng riêng của nước cụ thể như sau:  

Nhiệt độ

Mật độ (tại 1 atm)

°C

°F

kg/m³

0.0

32.0

999.8425

4.0

39.2

999.9750

10.0

50.0

999.7026

15.0

59.0

999.1026

17.0

62.6

998.7779

20.0

68.0

998.2071

25.0

77.0

997.0479

37.0

98.6

993.3316

100

212.0

958.3665

Khối lượng riêng của một số chất lỏng khác

Loại chất lỏng

Khối lượng riêng

Mật ong

 1,36 kg/ lít

Xăng

700 kg/m3

Dầu hỏa

800 kg/m3

Rượu

790 kg/m3

Nước biển

1030 kg/m3

Dầu ăn

800 kg/m3

  • Khối lượng riêng không khí

Mật độ của không khí 

Khối lượng riêng của không khí ở 0 độ C là 1,29 kg/m3.

Khối lượng riêng của không khí ở 100 độ C là 1,85 kg/m3.

  • Khối lượng riêng của chất rắn

STT

Chất rắn

Khối lượng riêng (kg/m3)

1

Chì

11300

2

Sắt

7800

3

Nhôm

2700

4

Đá

(Khoảng) 2600

5

Gạo

(Khoảng) 1200

6

Gỗ  

Gỗ xẻ nhóm II, III

1000

Gỗ xẻ nhóm IV

910

Gỗ xẻ nhóm V

770

Gỗ xẻ nhóm VI

710

Gỗ xẻ nhóm VII

670

Gỗ xẻ nhóm VIII

550

Gỗ sến xẻ mới

770-1280

Gỗ sến xẻ khô

690-1030

Gỗ dán

600

Gỗ thông xẻ khô

480

7

Sứ

2300

8

Bạc

10500

9

Vàng

19031

10

Kẽm

6999

11

Đồng

8900

12

Inox

Inox 309S/310S/316(L)/347

7980

Inox 201 /202/301/302/303/304(L)/305/321

7930

Inox 405/410/420

7750

Inox 409/430/434 

7750 

13

Thiếc

7100

 

khoi-luong-rieng-la-gi-10

Khối lượng của chất rắn

4. Trọng lượng riêng là gì? 

Trọng lượng của một mét khối của một chất nào đó được gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Đơn vị đo trọng lượng riêng: N/m3(Niutơn trên mét khối).

Trọng lượng riêng của vật thể được tính bằng công thức như sau: d= P/V

Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m³), P là trọng lượng (N) và V là thể tích (m³).

khoi-luong-rieng-la-gi-11

Mối liên hệ trọng lượng riêng của một chất

5. Sự khác nhau giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng là trọng lượng của một mét khối vật chất. Trọng lượng riêng KHÁC khối lượng riêng.

Sự khác nhau thể hiện bởi công thức: 

Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81 (Đơn vị đo trọng lượng riêng là N/m³).

6. Các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất là gì

  • Sử dụng tỷ trọng kế

Để xác định khối lượng riêng của một chất là gì, người ta sử dụng tỷ trọng kế.

Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bằng thủy tinh, hình trụ, một đầu có gắng quả bóng, bên trong chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng để giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. Nó chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol nồng độ lớn hơn 70 %, không thể dùng tỷ trọng kế để đo do trên 70 %, trọng lượng riêng giảm. Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 C.

  • Sử dụng lực kế

- Tiến hành đo trọng lượng của vật bằng lực kế.

- Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc các vật dụng tương đương.

- Sử dụng công thức tính tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.

Hình ảnh lực kế

Hình ảnh lực kế

7. Ứng dụng của khối lượng riêng trong thực tiễn

Khối lượng riêng được ứng dụng phổ biến trong thực tiễn như sau: 

  • Trong công nghiệp cơ khí: Khối lượng riêng được xem là các yếu tố cần xét để chọn vật liệu cần lưu ý về yếu tố khối lượng riêng.
  • Trong vận tải đường thuỷ, nó được dùng để tính tỷ trọng dầu, nhớt, nước để phân bổ vào các két sao cho phù hợp để tàu được cân bằng.

8. Bài tập áp dụng công thức tính khối lượng riêng

khoi-luong-rieng-la-gi-13

Bài tập khối lượng và trọng lượng riêng của một chất

Bài tập 1: Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 0.397 kg, thể tích 0.32 m3. Xác định khối lượng riêng của sữa chứa trong hộp.

Lời giải:

Ta có  m = 0.397 kg, V = 0.00032 m3

=> Khối lượng riêng của sữa là D = m/V = 0.397/0.00032 = ≈ 1240.6 (kg/m3)

Bài tập 2: Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg

1. Tính thể tích của 1 tấn cát

2. Tính trọng lượng của 1 đống cát 3m3

Lời giải:

1. Khối lượng riêng của cát: D=m/V=15/0.01=1500 (kg/m3)

     Thể tích 1 tấn cát : V=m/V=1000/1500=0.667 (m3)

2. Trọng lượng 1 đống cát 3m3: P=d x V = 10 x 1500 x 3 = 45000 N

Bài tập 3: Khối lượng riêng của nhôm = 2700 kg/m3, sắt = 7800 kg/m3, chì = 11300 kg/m3, đá = 2600 kg/m3. Cho số liệu của một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810 đó là chất nào dưới đây.

Bài Giải:

Đổi thể tích 300 cm3 = 0,0003 m3. 810 g = 0,81 kg

Dựa vào công thức tính khối lượng riêng D=m/V = 0,81/ 0,0003 = 2700 kg/ m3. Đáp án đúng là  Nhôm

Bài tập 4: Cho hai loại khối kim loại chì và sắt, với điều kiện sắt có khối lượng gấp đôi chì. Khối lượng riêng của sắt và chỉ lần lượt sẽ là: D1 = 7800 kg/m3, D2 = 11300 kg/m3. Hãy tính thể tích giữa sắt và chì.

Bài Giải:

Đặt m1, V1 là khối lượng và thể tích của sắt

Đặt m2, V2 là khối lượng và thể tích của chì

Ta có:

m1 = D1 x V1

m2 = D2 x V2

Mà m1 = 2m2 => D1.V1 = 2D2.V2 => V1/V2 = 2D2/D1 = 2,9

Bài tập 5: Sữa có khối lượng tịnh 387 gam, thể tích 0,314 lít, hỏi trọng lượng riêng của sữa là bao nhiêu?

Bài Giải:

Đổi 397 g = 0,397 kg, 0,314 lít = 0,000314 m3

Ta có: d=P/V=10 x 0,397/ 0,000314 = 12643 N/m3

Phổ Biến